Theo Thông tư này, khoảng 35 triệu xe máy và 1,5 triệu ô tô sẽ phải đóng phí sử dụng đường bộ với mức từ 50 nghìn đồng đến 12,5 triệu đồng/năm, tùy loại, từ 1/1/2013.
Do tính chất nhạy cảm của quy định mới bởi đối tượng chịu tác động chiếm hơn 1/3 dân số cả nước nên Thông tư số 197/2012/TT-BTC mới được Bộ Tài chính công bố hôm qua 30/11, dù đã ban hành trước đó đúng nửa tháng, 15/11/2012.
Theo Thông tư số 197, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (gọi chung là ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi chung là mô tô).
Mức phí đối với xe mô tô loại dung tích xi lanh dưới 100 cm3 từ 50-100 nghìn đồng/năm, loại trên 100 cc từ 100-150 nghìn đồng/năm, tùy theo tình hình từng địa phương và do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể.
36,5 triệu ô tô, xe máy sẽ phải nộp phí sử dụng đường bộ từ 1/1/2013
Với ô tô, Bộ Tài chính chốt mức thu 1,56 triệu đồng/năm với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân; 2,16 triệu đồng với xe đăng ký tên doanh nghiệp, tổ chức, với xe tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng dưới 4.000 kg.
Các mức thu tăng dần với ô tô chở người trên 10 chỗ ngồi cũng như các loại xe tải, xe rơ mooc, xe chuyên dụng có trọng lượng lớn hơn, với mức thu cao nhất thuộc 12,46 triệu đồng áp dụng với xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên.
Tiếp thu đóng góp của các đơn vị liên quan, Thông tư vừa ban hành của Bộ Tài chính đã không thu phí với xe đạp điện cũng như xe máy của hộ nghèo như dự thảo ban đầu.
Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
STT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu
(nghìn đồng/năm)
|
1
|
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
Từ 50đến 100
|
2
|
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
Từ trên 100 đến 150
|
3
|
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
|
2.160
|
Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Mức phí đối với ô tô
STT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu (nghìn đồng)
|
1 tháng
|
3 tháng
|
6 tháng
|
12 tháng
|
18 tháng
|
24 tháng
|
30 tháng
|
1
|
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
|
130
|
390
|
780
|
1.560
|
2.280
|
3.000
|
3.660
|
2
|
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
|
180
|
540
|
1.080
|
2.160
|
3.150
|
4.150
|
5.070
|
3
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
|
230
|
690
|
1.380
|
2.760
|
4.030
|
5.300
|
6.470
|
4
|
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.
|
270
|
810
|
1.620
|
3.240
|
4.730
|
6.220
|
7.600
|
5
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
|
350
|
1.050
|
2.100
|
4.200
|
6.130
|
8.060
|
9.850
|
6
|
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên
|
390
|
1.170
|
2.340
|
4.680
|
6.830
|
8.990
|
10.970
|
7
|
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
|
430
|
1.290
|
2.580
|
5.160
|
7.530
|
9.960
|
12.100
|
8
|
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg
|
590
|
1.770
|
3.540
|
7.080
|
10.340
|
13.590
|
16.600
|
9
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
|
620
|
1.860
|
3.720
|
7.740
|
10.860
|
14.290
|
17.450
|
10
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
|
720
|
2.160
|
4.320
|
8.640
|
12.610
|
16.590
|
20.260
|
11
|
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
|
1.040
|
3.120
|
6.240
|
12.480
|
18.220
|
23.960
|
29.260
|