cach chon may ep bun,huong dan chon may ep bun,cach chon may ep bun

Tin tức

cach chon may ep bun,huong dan chon may ep bun,cach chon may ep bun


                                                         DAI DONG TIEN PHAT  CO., LTD
                                  No.143- 6treets - Linh Xuan ward - Thu Duc district -HCM  
                              Phone:     (086) 6806655    -    (08) 37246116    -     Fax:    (08) 37243179
                                  Website:   thietbicongnghiepvn.net        Email: daidongtienphat@gmail.com
 La chn máy ép bùn

Công trình: Trm XLNT khu công nghip Sóng thần

Công sut bùn thi: Max 160 M3/ngđ.

 

1 -  Các loi máy ép bùn:

- Có rt nhiu cách loi b nước ra khi bùn, tuy nhiên có mt s loi máy sau đã và đang ph biến nht: Máy ép bùn ly tâm; máy ép bùn khung bn; máy ép bùn băng ti.

- C 3 loi máy trên đu được x dng để ép được tất cả các loại bùn. Sự phân biệt công dụng của mỗi loại máy để ép cho một loại bùn là không rõ dàng.Tuy nhiên dựa trên mỗi loại bùn thực tế, đặc thù riêng của từng trường hợp cụ thể mà có thể lựa chọn tối đa cho từng trường hợp.

Có thể tóm tắt ưu nhược điểm của mỗi loại thiết bị như sau:

 

A-  Máy ép bùn ly tâm:

Ưu đim:

            + X lý được các bùn khó x lý nht, đc bit thích hp vi bùn cho các nhà máy hóa du(bùn cha du)

            + Quy trình khép kín, din tích cha máy nh.

            + Hot đng liên tc

 

- Nhược đim:

            + Năng lượng tiêu th đin rt ln so vi các loi máy khác(ước trung bình tiêu tn đin năng lên đến 60 – 100 Kw/tn bùn khô).

            + Cn cán b có chuyên môn đ vn hành vì phi điu chnh lưu lượng bùn vào, điu chnh đ chênh lch tc đ ga hai đng cơ.Có th t đng hóa, nhưng các thiết bđiu khin không th kim soát 100%.

            + Chế đ điu khin phc tp nht trong 3 loi máy, cn có cán b chuyên trách.

            + Chi phí bo dưỡng thiết b ln và chuyên dng, phi mua thiết b chính hãng, vic thay thế phi do nhân viên chuyên nghip x lý.

            + Rt nhy cm vi s thay đi ca cht lượng bùn đu vào.

            + Độồn ca thiết b rt ln(>85 dB).

            + Cn có b cô đc bùn đ tăng hiu qu ca thiết b.

                                          

B-  máy ép bùn khung bn:

-          Ưu điểm:

            + Kim soát d dàng đ khô ca bùn bánh đu ra.

            + Đ khô ca bùn đu ra là tt nht so vi các loi máy khác

            + Hot đng n đnh nht

            + Phù hp nht vi các loi bùn vô cơ, đc bit là cho khai thác qung, bùn của các nhà máy thép…

            + Có th kim soát tối đa chất lượng nước thải ra trong quá trình lọc nhờ lựa chọn các loại vải lọc phù hợp.

            + Chi phí điện năng thấp nhất;

+ Không tiêu tốn polymer (PAC, PAM)

            + Chi phí bảo dưỡng, thay thế phụ kiện rẻ nhất.không cần phụ kiện “chính hang” như máy ly tâm.

- Nhược điểm:

            + Hot đng theo m, không liên tc.

            + Cn có b cô đc bùn đ tăng hiu qu làm vic ca thiết b

 

C- Máy ép bùn băng ti:

Ưu đim:

            + D la chn thiết b cho tt c các loi bùn có nng đ DS khác nhau;

            + Phù hp vi bùn sinh hc nht.

            + Phòng máy “sch” hơn, nh hơn máy ép khung bn, nhưng không bng máy ly tâm

           

- Nhược điểm:

 

            + Rửa băng lọc lien tục để tăng hiệu quả ép lọc

+ Tiêu tốn Polymer nhiều.

+ Tổn hao điện năng nhiều sao với 3 loại trên.

 

+Diện tích đặt máy phải lớn.

+Độ ẩm của bùn cao ( không mang lai kinh tế cho chủ đầu tư).

+Giá thành cao.

+ Người vận hành phải có kiến thức chuyên môn.

            + Kết cấu máy phức tạp hơn tất cả các loại máy, đặc biệt so với máy khung bản, nhưng dể sữa chữa, bảo dưỡng hơn máy lý tâm. Thiết bị do Hãng có nhiều năm kinh nghiệm sản suất thì chi phí bảo dưỡng không đáng kể.

            + Phụ kiện thay thế không nhất thiết phải “chính hãng” như máy ly tâm.

 

2 – Lựa chọn loại máy:

- Qua phân tích 3 loại máy trên và trong trường hợp cụ thể là bùn thải của trạm XLNT có thể thấy lựa chọn máy ép bùn khung bản là phù hợp nhất với các lý do:

            + Máy khung bn mang lai bùn khô nhất, giảm chi phí trả tiền cho xử lý bùn sau khi ép.

            + Không thc s phù hp vi máy ly tâm vì cơ chế vn hành phc tp, cn cán bchuyên trách và được đào to chuyên nghip;

            + Chi phí đu tư ban đu, chi phi thay thế ph kin cho máy ly tâm rt ln trong điu kin Vit Nam chưa sn xut được loi máy này.Cán b vn hành phi được đào to chuyên trách.

            ……

            + Chi phí đu tư ban đầu;

            + Trình đ qun lý, vn hành thiết b

            + Chi phí vn hành;

            + Chi phí nhân viên vn hành;

            + Chi phí thay thế ph kin, bo dưỡng.

3, Tính toán các thiết b cho hng mc  ép bùn ca trm XLNT – Khu công nghip song thần :

a, Chn máy

-          Loi máy: Chn máy TP-1000-60, cho loi bùn có hàm lượng DS>0.4 %

-          Tiêu th đin ca máy: 1 1/4HP(chưa tính bơm ra băng ti và máy nén khí duy trì đcăng băng ti)

B, Các thiết b khác:

-          Máy bơm bùn: Bơm màng , M30~ 35 M3/h.

-          Bơm đnh lượng polyme: 0 – 75 L/H, 0,2 kw, 2 cái, mt chy, mt d phòng;

-          Máy khuy Polyme: 0,2 Kw, 02 cái

-          Thùng cha Polyme: Loi 2m3, loi Composit, bao gm c giá đt máy khuy, 02 thùng

-          02 bơm nước ra băng ti: 7,7 M3/H, 1,5 Kw, 2 cái, mt chy, mt d phòng.

-          01 máy nén khí 0,37 Kw      

-          Ph kin đường ng, van, tê, cút

4, Chi phí vn hành:

-          Đin năng: ~ 5 – 6 Kw/H(có máy không chy thường xuyên)

-          Polyme dung: tương đương 0.5 – 1 % Lượng DS. Dùng PAM ca Nht khong 70,000. – 100.000 VNĐ/Kg

-          Nhân công: không chuyên, tính 1/2 người ph trách, chưa tính vn chuyn bùn lên xe.

-          Ph kin thay thế: Chy lien tc 20h/ngđ:

+ 1 năm đu: du m ca mt số ổ bi: không đáng k

+ t năm tiếp theo: thay vải lọc 1 ln/năm(tùy thuc, có th 2 năm mi thay)

 


Tin liên quan